Bảng tính sao năm 2021 giúp các bạn xem sao hạn, sao chiếu mệnh năm 2021 Tân Sửu của mình là sao gì? Sao tốt hay sao xấu? Nếu là sao xấu còn làm lễ cúng giải hạn đầu năm Tân Sửu 2021 để giảm nhẹ vận hạn gặp phải trong năm. Vậy mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây:
Contents
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2008 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1996 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1984 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1972 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1960 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
1997 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1985 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1973 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
1961 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1949 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
1998 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1986 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1974 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1962 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1950 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Toán Tận |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
1999 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1987 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1975 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1963 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
1951 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2000 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1988 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1976 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1964 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
1952 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2001 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
1989 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1977 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1965 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1953 | Vân Hớn | Địa Võng | La Hầu | Địa Võng |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2002 | Thổ Tú | Tam Kheo | Vân Hớn | Thiên Tinh |
1990 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tiền |
1978 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1966 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1954 | Thái Dương | Thiên La | Thổ Tú | Diêm Vương |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2003 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1991 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1979 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1967 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1955 | Thái Bạch | Toán Tận | Thái Âm | Huỳnh Tiền |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2004 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1992 | Thủy Diệu | Ngũ Mộ | Mộc Đức | Ngũ Mộ |
1980 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1968 | Mộc Đức | Huỳnh Tiền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1956 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2005 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1993 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
1981 | Thái Dương | Toán Tận | Thổ Tú | Huỳnh Tuyền |
1969 | Thái Âm | Diêm Vương | Thái Bạch | Thiên La |
1957 | Thổ Tú | Ngũ Mộ | Vân Hớn | Ngũ Mộ |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2006 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1994 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
1982 | Thái Bạch | Thiên Tinh | Thái Âm | Tam Kheo |
1970 | Kế Đô | Địa Võng | Thái Dương | Địa Võng |
1958 | La Hầu | Tam Kheo | Kế Đô | Thiên Tinh |
NĂM SINH | SAO HẠN NAM | VẬN HẠN NAM | SAO HẠN NỮ | VẬN HẠN NỮ |
---|---|---|---|---|
2007 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1995 | Thủy Diệu | Thiên Tinh | Mộc Đức | Tam Kheo |
1983 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
1971 | Mộc Đức | Huỳnh Tuyền | Thủy Diệu | Toán Tận |
1959 | Vân Hớn | Thiên La | La Hầu | Diêm Vương |
Sao Thái Dương mang tới vận may mắn, thịnh vượng. Người được cát tinh này soi chiếu vạn sự đều tốt, chỉ cần đề phòng mùa đông, tức khoảng những tháng cuối năm sẽ gặp chuyện bất lợi.
– Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
Sao Thái Âm là vì sao cát lợi. Người có Thái Âm soi chiếu là người biết tiến biết lui, nhìn xa trông rộng, làm gì cũng thành công. Vạn sự đều thuận lợi. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi.
– Tên gọi: Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
Sao Mộc Đức mang tới cát vận. Người được Mộc Đức che chở làm gì cũng không cần vội vàng. Việc tốt sẽ tự nhiên mà thành, trong năm xuất hành đi lại đều yên ổn. Gia trạch có nhiều tin vui, thuận lợi hanh thông.
– Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
Sao Vân Hớn (Vân Hán) là hung vận. Mọi việc trong năm mới Tân Sửu 2021 đều gặp khó khăn, tiến thoái lưỡng nan không thể cưỡng cầu. Là sao xấu chủ về bệnh tật, nữ mệnh khó sinh gặp họa huyết quang, nam mạng bất lợi đường quan trường. Sao Vân Hán chiếu mạng gia đình bất an, điền sản bất vượng, mỗi người cần phải tự thận trọng.
– Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
So Thổ Tú sao khai vận, nhưng xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Thổ Tú đem tới trở ngại, xung khắc miệng tiếng, có kẻ dấu tay sinh ra thưa kiện, xuất hành không thuận, giao đạo bất hòa, chăn nuôi thua lỗ, sức khỏe yếu. Xấu nhất là tháng 4 và tháng 8 âm lịch.
– Tên gọi: Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
Sao Thái Bạch là hung tinh, rơi vào sinh vận. Sao này có ý nghĩa nhật nguyệt đều bị che mờ, mưu sự gì cũng khó thành. Người gặp sao Thái Bạch ví như ánh trăng xuyên qua đám mây vậy, nghĩa là vận trình rất tốt nhưng hay ưu phiền vì bị mây mù che phủ, ngay cả ánh trăng cũng bị che mờ.
Sao hạn này mang lại cuộc sống u tối, thường xuyên gặp trở ngại, không phát huy được hết năng lực của bản thân. Nó khiến con người có xu hướng khép kín nên mọi người xung quanh thấy khó lại gần.
– Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
Sao Thủy Diệu là cát tinh lâm hỷ vận. Tuổi có sao Thủy Diệu soi chiếu năm 2021 cần đề phòng họa thị phi. Đường ăn nói gây mâu thuẫn, vui thôi đừng vui quá mà sinh họa.
– Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
So La Hầu là hung vận, làm gì cũng nên thận trọng. Người có La Hầu chiếu mạng nhất định phải nhẫn nại chờ thời cơ, đề phòng thị phi bệnh tật.
– Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
Sao Kế Đô là hung tinh, lâm tử vận. Người có Kế Đô chiếu mạng nhất định phải thủ không nên tiến. Trong năm đề phòng hao tiền tốn của, bệnh tật đeo bám. Ảnh hưởng từ trường của hung tinh này khiến bản mệnh cảm thấy bất an, luôn tự ti và hoài nghi chính bản thân mình.
Hung tinh Kế Đô chủ về bệnh tật, tai họa người âm phá rối, dù mệnh chủ sức sống dồi dào nhưng lại tự gây chuyện rồi gặp đại hạn, thương tật bất ngờ.
– Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
– Nam:
– Nữ:
Hạn Huỳnh Tuyền thường gặp chứng đau đầu, chóng mặt, xây xẩm. Kinh doanh kỵ đường thủy, để vẹn toàn thì không nên làm gì liên quan đến sông nước. Những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền là:
Hạn Thiên Tinh dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai. Những tuổi có hạn Thiên Tinh là:
Hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Những tuổi có hạn Thiên La là:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi. Những tuổi có hạn Diêm Vương là:
Hạn Toán Tận sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó. Những tuổi có hạn Toán Tận là:
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Những tuổi có hạn Địa Võng là:
Hạn Tam Kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống. Ngoài ra, cũng cần đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp. Những tuổi có hạn Tam Kheo là:
Hạn Ngũ Mộ cần cẩn thận hơn về tài chính, tiền của. Tốt nhất là cố gắng giữ gìn cẩn thận, đừng tin tưởng người khác cho vay hoặc mượn liên quan đến tiền, tài sản.
Khi biết sao chiếu mệnh năm 2021 của mình là sao gì, các bạn có thể tham khảo bài khấn giải hạn trong bài viết: Văn khấn cúng sao giải hạn đầu năm 2021
Lưu ý: Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo.