Biểu đồ đường được sử dụng để giải thích xu hướng qua các thời kỳ. Trục dọc luôn hiển thị số lượng, trong khi trục X cho biết một số yếu tố liên quan khác.
Vậy cách vẽ biểu đồ đường như thế nào? Dấu hiệu nhận biết ra sao? Mời các bạn hãy cùng Download.vn theo dõi bài viết dưới đây để biết được cách vẽ, nhận biết, nhận xét biểu đồ đường nhé. Bên cạnh đó các bạn tham khảo thêm biểu đồ tròn, cách vẽ biểu đồ miền.
Contents
Biểu đồ đường là một trong những dạng biểu đồ thông dụng, được dùng để thể hiện tiến trình phát triển, động thái phát triển của một đối tượng hay một nhóm đối tượng nào đó qua thời gian.
Biểu đồ đường có thể được hiển thị với các điểm đánh dấu trong hình dạng của hình tròn, hình vuông hoặc các định dạng khác.
Biểu đồ đường thể hiện tiến trình phát triển, động thái phát triển của một đối tượng hay một nhóm đối tượng, chính vì vậy dấu hiệu nhận biết biểu đồ đường rất đơn giản:
Các loại biểu đồ dạng đường :
Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%).
Bước 1 : Phân tích, xử lí bảng số liệu và xây dựng hệ trục tọa độ
– Xử lí bảng số liệu, chuyển từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tương đối trong trường hợp yêu cầu thể hiện tốc độ tăng trưởng, tốc độ gia tăng, nhịp độ tăng trưởng,…
Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm sau / Giá trị năm gốc x 100% (Năm gốc là năm được lấy làm mốc, 100%).
– Phân tích bảng số liệu đã xử lí (tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất) để xây dựng hệ tọa độ.
– Xác định tỉ lệ, phạm vi khổ giấy phù hợp.
– Xây dựng hệ trục tọa độ hợp lí chiều cao trục tung = 2/3 chiều dài trục hoành.
Bước 2: Vẽ biểu đồ
Bước 3 : Hoàn thiện biểu đồ
* Trường hợp thể hiện một đối tượng
– Hai trường hợp:
– Trường hợp cột có hai đường trở lên
– Các yếu tố chính trên biểu đồ
– Các yếu tố phụ ngoài biểu đồ: thiếu tên biểu đồ hoặc bảng chú giải.
-Mốc thời gian đầu tiên không gắn liền với trục tung, dùng đường nét cong để nối một đối tượng có giá trị khác nhau.
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Năm |
Tổng số dân (nghìn người) |
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) |
Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người) |
1990 | 66016 | 19879,7 | 301,1 |
2000 | 77635 | 34538,9 | 444,9 |
2005 | 82392 | 39621,6 | 480,9 |
2010 | 86947 | 44632,2 | 513,4 |
2015 | 91731 | 50498,3 | 550,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ phát triển của tổng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của nước ta, giai đoạn 1990 – 2015?
b) Nhận xét và giải thích.
Trả lời
a) Vẽ biểu đồ
* Xử lí số liệu
– Công thức: Tốc độ tăng trưởng = Giá trị năm trước / giá trị năm gốc x 100%.
– Lấy năm 1990 là 100%, áp dụng công thức trên. Ta tính được bảng sau:
Năm | Tổng số dân | Sản lượng lương thực | Bình quân lương thực theo đầu người |
1990 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
2000 | 117,6 | 173,7 | 148,7 |
2005 | 124,8 | 199,3 | 159,7 |
2010 | 131,7 | 224,5 | 170,5 |
2015 | 138,9 | 254,0 | 182,9 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người đều có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
– Sản lượng lương thực có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất (254%), tiếp đến là bình quân lương thực theo đầu người (182,9%) và dân số có tốc độ tăng trưởng chậm nhất (138,9%).
– Giai đoạn 1990 – 2015, sản lượng lương thực tăng nhanh và tăng thêm 30618,6 nghìn tấn; dân số tăng thêm 25715 nghìn người và bình quân lương thực đầu người tăng 249,5 kh/người.
* Giải thích
– Sản lượng lương thực tăng nhanh là do sự phát triển của cơ giới hóa trong nông nghiệp, việc đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ trong sản xuất; sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, giống lúa có chất lượng cao,… sản lượng lương thực tăng nhanh đã làm cho bình quân lương thực tăng theo.
– Dân số tăng do qui mô dân số ở nước ta lớn, tỉ lệ gia tăng tự nhiên vẫn ở mức cao so với nhiều nước trên thế giới.
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016 (Đơn vị: Nghìn ha)
Năm | 2010 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 |
Điều | 339,8 | 300,9 | 285,8 | 280,3 | 288,3 |
Cao su | 429,1 | 548,8 | 570,0 | 593,8 | 600,1 |
Cà phê | 518,2 | 581,3 | 588,8 | 604,3 | 622,2 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự phát triển của một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2016?
b) Nhận xét và giải thích tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm cây công nghiệp lâu năm ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2016?
Gợi ý đáp án
a) Vẽ biểu đồ
DIỆN TÍCH CHO SẢN PHẨM MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
– Các sản phẩm cây công nghiệp ở nước ta có sự thay đổi theo thời gian.
– Tốc độ tăng của các cây công nghiệp cũng khác nhau. Cây cao su tăng nhanh nhất (139,9%), tiếp đến là cây cà phê (120,1%) và cây điều giảm (84,8%).
* Giải thích
Sự tăng, giảm không ổn định của các sản phẩm cây công nghiệp là do ảnh hưởng của sự không ổn định thị trường trong nước và quốc tế. Sự ưu chuộng về một sản phẩm sẽ kích thích việc mở rộng sản xuất, mở rộng diện tích cây trồng và ngược lại. Ngoài ra còn do một số yếu tố tự nhiên (khí hậu, đất đai,…) và yếu tố kinh tế (cơ sở chế biến, bảo quản, vận chuyển,…).
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH XUẤT – NHẬP KHẨU Ở NƯỚC TA TRONG, GIAI ĐOẠN 2000 – 2017 (Đơn vị: triệu USD)
Năm | Kim gạch xuất khẩu | Kim gạch nhập khẩu |
2000 | 14 482,7 | 15 636,5 |
2005 | 32 447,1 | 36 761,1 |
2010 | 72 236,7 | 84 836,6 |
2014 | 114 529,2 | 113 780,4 |
2017 | 150 217,1 | 147 849,1 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất – nhập khẩu hàng hóa của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2017?
b) Nhận xét và giải thích.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ NHÂN VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ XUẤT KHẨU CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1980 – 2017 (Đơn vị: Nghìn tấn)
Năm | 1980 | 1990 | 2005 | 2010 | 2015 | 2017 |
Sản lượng cà phê nhân | 8,4 | 92,0 | 802,5 | 752,1 | 1105,7 | 1408,4 |
Sản lượng cà phê xuất khẩu | 4,0 | 89,6 | 733,9 | 912,7 | 1184,0 | 1691,0 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng cà phê nhân và sản lượng cà phê xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 1980 – 2017?
b) Nhận xét sản lượng cà phê nhân và sản lượng cà phê xuất khẩu của nước ta. Giải thích tại sao sản lượng cà phê xuất khẩu nước ta những năm gần đây tăng rất nhanh?
Câu 3: Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990 – 2015
Năm | Tổng số dân (nghìn người) | Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | Bình quân lương thực theo đầu người (kg / người) |
1990 | 66 016 | 19 879,7 | 301,1 |
2000 | 77 635 | 34 538,9 | 444,9 |
2005 | 82 392 | 44 632,2 | 513,4 |
2010 | 86 947 | 44 632,2 | 513,4 |
2015 | 91 731 | 50 498,3 | 550,6 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta, giai đoạn 1990 – 2015?
b) Nhận xét biểu đồ đã vẽ. Giải thích tại sao bình quân lương thực theo đầu người ở nước ta ngày càng tăng lên?
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, GIAI ĐOẠN 2005 – 2016
Năm | 2005 | 2008 | 2010 | 2016 |
Diện tích (nghìn ha) | 3826 | 3859 | 3946 | 4089 |
Năng suất (tạ/ha) | 50,4 | 53,6 | 54,7 | 56,7 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2005 – 2016?
b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích, sản lượng và năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long. Giải thích?
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (GDP) THEO GIÁ HIỆN HÀNH CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016 (Đơn vị: Tỉ USD)
Năm | 2000 | 2005 | 2010 | 2012 | 2014 | 2016 |
Cam-pu-chia | 3,6 | 6,6 | 11,2 | 14,0 | 16,8 | 20,0 |
Xin-ga-po | 91,5 | 127,4 | 199,6 | 289,3 | 284,6 | 305,0 |
Việt Nam | 31,2 | 57,6 | 115,9 | 156,7 | 186,2 | 205,3 |
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia, giai đoạn 2000 – 2016?
b) Nhận xét tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia. Giải thích?