Mệnh đề là phần kiến thức thuộc chương 1 – Đại số lớp 10. Trong chương trình toán học, mệnh đề là một mảng kiến thức dễ nhưng chứa đựng hầu hết các tư duy logic do đó học sinh không thể bỏ qua chuyên đề này được. Dưới đây là một số kiến thức về mệnh đề toán 10 và bài tập áp dụng.
Contents
1. Mỗi mệnh đề phải hoặc đúng hoặc sai. Mệnh mệnh đề không thể vừa đúng vừa sai. Kí hiệu các mệnh để bởi các chữ in hoa $A$, $B$, $C$…
2. Kí hiệu mệnh đề phủ định của mệnh đề ${bf{P}}$ là $overline P $, ta có: $overline P $ đúng khi $P$ sai và $overline P $ sai khi ${bf{P}}$ đúng.
3. Một khẳng định chứa biến $pleft( x right)$ không phải là một mệnh đề, nhưng với mỗi giá trị của biến x (thuộc một tập x nào đó) ta được một mệnh đề.
4. Kiến thức mệnh đề kéo theo
Nếu $Q$ dúng thì $P Rightarrow Q$ đúng
Nếu $Q$ sai thì $P Rightarrow Q$ sai
→ Các định lí toán học thường là những mệnh đề có dạng $P Rightarrow Q$. Khi đó ta nói: $P$ là giả thiết còn $Q$ là kết luận của định lí, hoặc $P$ là điều kiện đủ để có $Q$ Hoặc $Q$ là điều kiện cần để có $P$. Kiến thức này thường xuyên áp dụng ở hình học hoặc các bài toán chứng minh đại số
5. Lý thuyết về mệnh đề đảo
6. Kí hiệu $forall $ đọc là “với mọi”. Mệnh đề $x in X:pleft( x right)$ là đúng có nghĩa là: với mọi $x$ thuộc tập $x$ mệnh dề $pleft( x right)$là đúng.
7. Kí hiệu $exists $ đọc là “có một” (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một).
Ví dụ 1: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là mệnh đề, khẳng định nào không phải là mệnh đề:
a) $5 – 7 = 1$
b) $2 + 3 > 0$
c) $3 – x = 8$.
Giải
a) Khẳng định này là một mệnh đề: đó là khẳng định sai.
b) Khẳng định này là một mệnh đề: đó là khẳng định đúng.
c) Khẳng định này không phải là mệnh đề vì không biết nó đúng hay sai do chưa biết $x$ là bao nhiêu.
Ví dụ 2. Cho các mệnh đề sau:
a) A=”7 là một số nguyên tố” ;
b) $B = 9 < sqrt {80} $;
c) C = “8 chia hết cho 5”.
Hãy phát biểu phủ định của chúng và xét tính đúng sai của chúng.
Giải
Ví dụ 3: Tìm một giá trị của $x$ thuộc tập số thực $$ để $pleft( x right)$ trở thành một mệnh đề đúng (một mệnh đề sai) với:
a) $pleft( x right) = 2x + 1 < x$;
b) $pleft( x right) = {x^3} – 2{x^2} – x + 2 = 0$.
Giải
a) $pleft( { – 2} right) = 2.( – 2) + 1 le – 2 = – 3 le – 2$ là mệnh đề đúng
$pleft( 0 right) = 2.0 + 1 le 0 = 1 le 0$ là mệnh đề sai.
b) $pleft( 1 right) = {1^3} – 2.left( 1 right) – 1 + 2 = 0 = 0 = 0$ là mệnh đề đúng
$pleft( 3 right) = {3^3} – 2.{left( 3 right)^2} – 3 + 2 = 0 = 8 = 0$ là mệnh đề sai.
Ví dụ 4. Trong các trường hợp sau, hãy lập các mệnh đề $P Rightarrow Q$ và $Q Rightarrow P$ và xét tính đúng, sai của mệnh đề đó.
a) $P = 3.5 = 17$; $Q = pi ge 10$”
b) $P$ = “Tam giác ABC là đều” ; $Q$ = “hai cạnh AB và BC của tam giác ABC bằng nhau”.
Giải
a) $P Rightarrow Q$ = “Nếu $3.5 = 17$ thì $pi ge 10$”. Mệnh đề này đúng vì $P$ là sai
$Q Rightarrow P$ = “Nếu $pi ge 10$ thì $3.5 = 17$ “, Mệnh đề này đúng vì $Q$ sai.
b) $P Rightarrow Q$ = “Nếu tam giác ABC là đều thì hai cạnh AB và BC của nó bằng nhau”. Mệnh đề này đúng.
$Q Rightarrow P$ = “Nếu hai cạnh AB và BC tam giác ABC bằng nhau thì tam giác đó đều”. Mệnh đề này sai (Nếu AB = BC thì tam giác ABC là cân, nhưng chưa chắc đã là đều).
Ví dụ 5. Với mỗi mệnh đề sau, hãy lập mệnh đề phủ định của nó và xét tính đúng sai của mệnh đề này:
a) $exists x in left[ { – 1;3} right]:{x^2} + 5x – 24 = 0$;
b) $forall x in Q:{x^2} + 3x ne 0$.
Giải
a) Phủ định của mệnh đề đã cho là mệnh đề:
$forall x in left[ { – 1;3} right]:{x^2} + 5x – 24 ne 0$.
Mệnh đề này sai (vì khi $x = 3 in left[ {1;3} right]$ thì ${3^2} + 5.3 – 24 = 0$).
b) Phủ định của mệnh đề đã cho là mệnh đề: $exists x in Q:{x^2} + 3x = 0$. Mệnh đề này đúng (vì khi $x = 0 in Q$ thì ${0^2} + 3.0 = 0$).
Câu 1. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là mệnh đề, khẳng định nào không phải là mệnh đề:
a) ${5^2} + 3 = 10$;
b) $4x + 7 = 5$;
c) $sqrt 3 – 2sqrt 2 $là một số hữu ti ;
d) $7 – 1$ là một số quá lớn ;
e) ${x^2} – 2x > 0$.
Câu 2. Hãy phát biểu phủ định của các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của các phủ định này:
a) $x = 1$ là một nghiệm của phương trình $frac{{2{x^3} + {x^2} + 3x – 6}}{{{x^2} – 1}} = 0$
Câu 3. Cho tứ giác ABCD là hình bình hành. Lập các mệnh đề $P Rightarrow Q$ và $Q Rightarrow P$, xét tính đúng sai của chúng, trong các trường hợp sau:
a) $P$ = “ABCD là hình thoi” ; $Q{rm{ }} = {rm{ }}AB{rm{ }} = {rm{ }}BC$
b) $P$ = “ABCD là hình vuông” ; $Q$ = “ABCD là hình chữ nhật”
c) $P$ = “Hai đường chéo vuông góc với nhau”; $Q$ = “ABCD là hình vuông”
d) $P = BC = CD{rm{ }};Q = widehat A = 90^circ $
Câu 4. Trong bài 1.3. a) hãy phát biểu các mệnh đề được lập ra dưới dạng “điều kiện cần”, “điều kiện đủ”, “điều kiện cần và đủ”.
Trong trường hợp này $P Leftrightarrow Q$ là đúng hay sai ?
Câu 5. Tìm một giá trị của $x in $ để mệnh đề $pleft( x right)$ trở thành mệnh đề đúng với:
a) $pleft( x right) = {x^2} + 9x – 10 > 0$;
b) $pleft( x right) = 2x – 7 ge 3x – 1$
c) $pleft( x right) = 6x + 2 = 3$;
d) $pleft( x right) = left( {x + 1} right)left( {x – 2} right)left( {x + 3} right) = 0$.
Câu 6. Tìm một giá trị của $x in $ để mệnh đề $pleft( x right)$ trở thành mệnh đề sai với các trường hợp trong bài 5
Câu 7. Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng, sai của nó
a) $forall Delta ABC:widehat A + widehat B + widehat C = 182^circ $;
b) $forall x in :{x^3} + {x^2} = 0.$;
c) $exists q in :q > pi $;
d) $exists x in + :{x^2} > frac{3}{{{x^2} + 1}}$.
e) $forall m in :{m^2} + 3m > 0$
g) $exists x in left[ {0,1} right]:{x^2} – 4 = 0$.
Câu 8. Dùng các kí hiệu $forall ,exists $ để lập các phủ định của các mệnh đề ở bài 7. Phát biểu chúng thành lời và xét tính đúng, sai của chúng.
Vậy là qua bài viết vừa rồi, VerbaLearn vừa giới thiệu đến các bạn một số kiến thức cơ bản và bài tập của chuyên đề mệnh đề toán 10. Mong rằng với lượng kiến thức mà chúng tôi mang lại có thể giúp bạn kiểm tra được năng lực và cũng cố được kiến thức.
Là một cử nhân tài chính nhưng lại đam mê viết lách, năm 2019 tôi thành lập website VerbaLearn để phân tích các kiến thức về tài chính, marketing và các phương pháp kiếm tiền online. Mong những kinh nghiệm từ bản thân tôi sẽ giúp đỡ bạn trên hành trình tự do tài chính.