Theo như các bài học ngữ pháp tiếng anh trước đây, chúng ta đã biết rõ danh từ có mối quan hệ đặc biệt với các từ loại khác trong một câu hay một cụm từ. Trong tiếng Anh, mỗi vị trí của danh từ đều có một chức năng riêng biệt. Tìm hiểu về vị trí của danh từ trong tiếng Anh sẽ giúp nhận biết danh từ một cách nhanh chóng hơn cũng như dễ dàng hiểu chức năng.
Trong tiếng Anh, danh từ có thể nằm ở một số vị trí cố định như sau:
→ Với mỗi chức năng trên, sẽ có những vị trí phù hợp cho một danh từ trong câu.
Xem thêm: Kiến thức về danh từ trong tiếng Anh
Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ đứng trước động từ
Example | Makara sang a song at the wedding. |
Example | The house is very nice. |
Example | The house is very nice. |
Tân ngữ trực tiếp (direct object) là một người hoặc sự vật trực tiếp bị tác động bởi một hành động của động từ trong câu.
Danh từ đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp đứng sau động từ
Example | After dinner, I always serve a cake. |
Example | My restaurant offers a reasonable price. |
Là tân ngữ chỉ đồ vật hoặc người mà hành động xảy ra đối với (hoặc dành cho) đồ vật hoặc người đó. Tân ngữ gián tiếp có thể đứng sau tân ngữ trực tiếp ngăn cách bởi một giới từ hoặc cũng có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp mà không có giới từ.
Danh từ là tân ngữ gián tiếp thường đứng sau tân ngữ trực tiếp (danh từ) và thường được ngăn cách bằng một giới từ hoặc không. Các tân ngữ gián tiếp được bôi đậm trong ví dụ sau.
Example | We can give my friend a ticket. |
Example | Mika sent her brother a postcard. |
Xem thêm: Danh từ ghép trong tiếng Anh
Đề cử vị ngữ là danh từ theo sau một động từ liên kết mà nghỉ hoặc viết tắt của chủ ngữ.
Example | Hun Sen is the leader. |
Example | It became an evil. |
Appositive đứng trực tiếp sau danh từ mà nó xác định.
Example | Kanika, my best friend, just visited Australia. |
Example | Cambodia, my hometown, is the kingdom of wonder. |
Danh từ đứng sau các mạo từ:
*) Sau các tính từ sở hữu:
*) Sở hữu cách
Hình thức sở hữu cách dành cho tên riêng thường đi với một danh từ.
Danh từ thường đứng sau các từ hạn định. Có thể đứng liền sau hoặc không liền sau.
Danh từ đứng sau giới từ chỉ địa điểm:
Xem thêm: Danh từ không xác định
Bài viết vừa cung cấp đến bạn đọc một số các vị trị của danh từ trong tiếng Anh. Việc nắm vững kiến thức này giúp bạn hiểu hơn về cấu trúc câu và cách sử dụng danh từ thích hợp trong Tiếng Anh.
Là một cử nhân tài chính nhưng lại đam mê viết lách, năm 2019 tôi thành lập website VerbaLearn để phân tích các kiến thức về tài chính, marketing và các phương pháp kiếm tiền online. Mong những kinh nghiệm từ bản thân tôi sẽ giúp đỡ bạn trên hành trình tự do tài chính.